Danh Sách Phường Xã Mới Tại TP.HCM Sau Khi Điều Chỉnh Địa Giới Hành Chính 2025

Thứ 4, 16/07/2025

Administrator

576

Thứ 4, 16/07/2025

Administrator

576

TP.HCM đã chính thức sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 168 phường, xã và đặc khu theo Nghị quyết 1685/NQ‑UBTVQH15, có hiệu lực từ 1/7/2025. Luật Ngọc Tín Phát cung cấp danh sách cập nhật và hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết.

1. Cơ sở pháp lý và mục đích điều chỉnh

Điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã tại TP.HCM năm 2025 được thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý sau:

  • Nghị quyết số 1685/NQ‑UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TP.HCM, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, ban hành theo đề án của Chính phủ (Tờ trình 355/TTr‑CP và Đề án 356/ĐA‑CP).

  • Căn cứ vào Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 và Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 về sắp xếp đơn vị hành chính toàn quốc.

  • Đồng thời tuân theo Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh và các quy định tại Hiến pháp sửa đổi 2025.

Mục đích chính của việc điều chỉnh gồm:

  • Tinh gọn bộ máy chính quyền địa phương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đô thị, cải tiến nguồn lực hành chính tại cấp xã và phường.

  • Rút ngắn đầu mối điều hành theo đề án của Chính phủ, bảo đảm phân cấp rõ ràng giữa các cấp chính quyền, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của TP.HCM.

  • Phù hợp tiêu chuẩn đơn vị hành chính theo quy định về diện tích tự nhiên, dân số và khả năng tự chủ tài chính, công tác quản lý được nâng lên rõ rệt.

Cơ sở pháp lý và mục đích điều chỉnh
Cơ sở pháp lý và mục đích điều chỉnh

2. Tổng quan số lượng đơn vị hành chính mới

Sau khi Nghị quyết số 1685/NQ‑UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, TP.HCM đã chính thức sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn 5 quận (Quận 4, Quận 6, Quận 7, Quận 10, Quận 11) và 1 huyện (Hóc Môn). Việc điều chỉnh này rút gọn từ 273 đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 168 đơn vị, bao gồm:

  • 113 phường

  • 54 xã

  • 01 đơn vị hành chính đặc biệt (Đặc khu Thạnh An, huyện Cần Giờ)

Có 76 đơn vị hành chính cấp xã được sáp nhập lại thành 30 đơn vị mới và 9 đơn vị được điều chỉnh địa giới nhưng giữ nguyên tên gọi. Đây là đợt điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã quy mô lớn đầu tiên trong gần 20 năm qua tại TP.HCM, góp phần tinh gọn bộ máy, giảm số lượng đầu mối, đồng thời vẫn đảm bảo tính kế thừa, thuận tiện trong quản lý dân cư và phát triển đô thị.

Tổng quan số lượng đơn vị hành chính mới
Tổng quan số lượng đơn vị hành chính mới

Danh sách các phường xã của TP Hồ Chí Minh

# Xã phường mới Tỉnh, TP cũ Xã phường cũ
1 Đặc khu Côn Đảo BR-VT Huyện Côn Đảo
2 Phường An Đông TP.HCM Phường 5, 7, 9 (Quận 5)
3 Phường An Hội Đông TP.HCM Phường 15, 16 (Quận Gò Vấp)
4 Phường An Hội Tây TP.HCM Phường 12, 14 (Quận Gò Vấp)
5 Phường An Khánh TP.HCM
Phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức)
6 Phường An Lạc TP.HCM
Phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc
7 Phường An Nhơn TP.HCM Phường 5, 6 (Quận Gò Vấp)
8 Phường An Phú BD
Phường An Phú (thành phố Thuận An), một phần phường Bình Chuẩn
9 Phường An Phú Đông TP.HCM
Phường Thạnh Lộc, An Phú Đông
10 Phường Bà Rịa BR-VT
Phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng
11 Phường Bàn Cờ TP.HCM
Phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3)
12 Phường Bảy Hiền TP.HCM
Phường 10, 11, 12 (Quận Tân Bình)
13 Phường Bến Cát BD
Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng, một phần phường Mỹ Phước
14 Phường Bến Thành TP.HCM
Phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình
15 Phường Bình Cơ BD
Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên), Phường Hội Nghĩa
16 Phường Bình Dương BD
Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh
17 Phường Bình Đông TP.HCM
Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh)
18 Phường Bình Hòa BD
Phường Bình Hòa và một phần phường Vĩnh Phú
19 Phường Bình Hưng Hòa TP.HCM
Phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A
20 Phường Bình Lợi Trung TP.HCM
Phường 5, 11, 13 (Quận Bình Thạnh)
21 Phường Bình Phú TP.HCM
Phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8)
22 Phường Bình Quới TP.HCM Phường 27, 28
23 Phường Bình Tân TP.HCM
Phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo
24 Phường Bình Tây TP.HCM Phường 2, 9 (Quận 6)
25 Phường Bình Thạnh TP.HCM
Phường 12, 14, 26 (Quận Bình Thạnh)
26 Phường Bình Thới TP.HCM
Phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11)
27 Phường Bình Tiên TP.HCM Phường 1, 7, 8 (Quận 6)
28 Phường Bình Trị Đông TP.HCM
Phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A
29 Phường Bình Trưng TP.HCM
Phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức)
30 Phường Cát Lái TP.HCM Phường Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái
31 Phường Cầu Kiệu TP.HCM
Phường 1, 2, 7, một phần phường 15 (Quận Phú Nhuận)
32 Phường Cầu Ông Lãnh TP.HCM
Phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh
33 Phường Chánh Hiệp BD
Phường Định Hòa, Tương Bình Hiệp, một phần phường Hiệp An và Chánh Mỹ
34 Phường Chánh Hưng TP.HCM
Phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8)
35 Phường Chánh Phú Hòa BD
Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa
36 Phường Chợ Lớn TP.HCM
Phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5)
37 Phường Chợ Quán TP.HCM Phường 1, 2, 4 (Quận 5)
38 Phường Dĩ An BD
Phường An Bình, Dĩ An, một phần phường Tân Đông Hiệp
39 Phường Diên Hồng TP.HCM
Phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10)
40 Phường Đông Hòa BD
Phường Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa
41 Phường Đông Hưng Thuận TP.HCM
Phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận
42 Phường Đức Nhuận TP.HCM
Phường 4, 5, 9 (Quận Phú Nhuận)
43 Phường Gia Định TP.HCM
Phường 1, 2, 7, 17 (Quận Bình Thạnh)
44 Phường Gò Vấp TP.HCM Phường 10, 17 (Quận Gò Vấp)
45 Phường Hạnh Thông TP.HCM Phường 1, 3 (Quận Gò Vấp)
46 Phường Hiệp Bình TP.HCM
Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần phường Linh Đông
47 Phường Hòa Bình TP.HCM Phường 5, 14 (Quận 11)
48 Phường Hòa Hưng TP.HCM
Phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10)
49 Phường Hòa Lợi BD
Phường Tân Định (thành phố Bến Cát), Hòa Lợi
50 Phường Khánh Hội TP.HCM
Phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4)
51 Phường Lái Thiêu BD
Phường Bình Nhâm, Lái Thiêu, một phần phường Vĩnh Phú
52 Phường Linh Xuân TP.HCM
Phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần phường Linh Tây
53 Phường Long Bình TP.HCM
Phường Long Bình, một phần phường Long Thạnh Mỹ
54 Phường Long Hương BR-VT
Xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), Kim Dinh, Long Hương
55 Phường Long Nguyên BD
Phường An Điền, xã Long Nguyên, một phần phường Mỹ Phước
56 Phường Long Phước TP.HCM
Phường Trường Thạnh, Long Phước
57 Phường Long Trường TP.HCM
Phường Phú Hữu, Long Trường
58 Phường Minh Phụng TP.HCM Phường 1, 7, 16 (Quận 11)
59 Phường Nhiêu Lộc TP.HCM Phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3)
60 Phường Phú An BD
Phường Tân An, Xã Phú An, Hiệp An
61 Phường Phú Định TP.HCM
Phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8)
62 Phường Phú Lâm TP.HCM Phường 12, 13, 14 (Quận 6)
63 Phường Phú Lợi BD
Phường Phú Hòa, Phú Lợi, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một)
64 Phường Phú Mỹ BR-VT
Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ), Mỹ Xuân
65 Phường Phú Nhuận TP.HCM
Phường 8, 10, 11, 13, một phần phường 15 (Quận Phú Nhuận)
66 Phường Phú Thạnh TP.HCM
Phường Hiệp Tân, Phú Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa
67 Phường Phú Thọ TP.HCM
Phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11)
68 Phường Phú Thọ Hòa TP.HCM
Phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành và Tân Quý
69 Phường Phú Thuận TP.HCM
Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7)
70 Phường Phước Long TP.HCM
Phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B
71 Phường Phước Thắng BR-VT
Phường 11, 12 (thành phố Vũng Tàu)
72 Phường Rạch Dừa BR-VT
Phường 10 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhất, Rạch Dừa
73 Phường Sài Gòn TP.HCM
Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình
74 Phường Tam Bình TP.HCM
Phường Bình Chiểu, Tam Phú, Tam Bình
75 Phường Tam Long BR-VT
Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước
76 Phường Tam Thắng BR-VT
Phường 7, 8, 9 (thành phố Vũng Tàu), Nguyễn An Ninh
77 Phường Tăng Nhơn Phú TP.HCM
Phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần phường Long Thạnh Mỹ
78 Phường Tân Bình TP.HCM
Phường 13, 14, một phần phường 15 (Quận Tân Bình)
79 Phường Tân Định TP.HCM
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao
80 Phường Tân Đông Hiệp BD
Phường Tân Bình, một phần phường Thái Hòa và Tân Đông Hiệp
81 Phường Tân Hải BR-VT Phường Tân Hòa, Tân Hải
82 Phường Tân Hiệp BD Phường Khánh Bình, Tân Hiệp
83 Phường Tân Hòa TP.HCM
Phường 6, 8, 9 (Quận Tân Bình)
84 Phường Tân Hưng TP.HCM
Phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng
85 Phường Tân Khánh BD
Phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, một phần phường Thái Hòa và xã Thạnh Hội
86 Phường Tân Mỹ TP.HCM
Phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7)
87 Phường Tân Phú TP.HCM
Phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa và Tân Thành
88 Phường Tân Phước BR-VT
Phường Phước Hòa, Tân Phước
89 Phường Tân Sơn TP.HCM
Phần còn lại phường 15 (Quận Tân Bình)
90 Phường Tân Sơn Hòa TP.HCM
Phường 1, 2, 3 (Quận Tân Bình)
91 Phường Tân Sơn Nhất TP.HCM
Phường 4, 5, 7 (Quận Tân Bình)
92 Phường Tân Sơn Nhì TP.HCM
Phường Tân Sơn Nhì, Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và Tân Thành
93 Phường Tân Tạo TP.HCM
Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo
94 Phường Tân Thành BR-VT
Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài
95 Phường Tân Thới Hiệp TP.HCM
Phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp
96 Phường Tân Thuận TP.HCM
Phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây
97 Phường Tân Uyên BD
Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, một phần xã Tân Mỹ
98 Phường Tây Nam BD
Phường An Tây, một phần xã Thanh Tuyền và xã An Lập
99 Phường Tây Thạnh TP.HCM
Phường Tây Thạnh, một phần phường Sơn Kỳ
100 Phường Thạnh Mỹ Tây TP.HCM Phường 19, 22, 25
101 Phường Thông Tây Hội TP.HCM Phường 8, 11 (Quận Gò Vấp)
102 Phường Thới An TP.HCM Phường Thạnh Xuân, Thới An
103 Phường Thới Hòa BD Không sáp nhập
104 Phường Thủ Dầu Một BD
Phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), Chánh Mỹ
105 Phường Thủ Đức TP.HCM
Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Tây và Linh Đông
106 Phường Thuận An BD
Phường Hưng Định, An Thạnh, Xã An Sơn
107 Phường Thuận Giao BD
Phường Thuận Giao, Bình Chuẩn
108 Phường Trung Mỹ Tây TP.HCM
Phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây
109 Phường Vĩnh Hội TP.HCM
Phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4)
110 Phường Vĩnh Tân BD
Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình
111 Phường Vũng Tàu BR-VT
Phường 1, 2, 3, 4, 5 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhì, Thắng Tam
112 Phường Vườn Lài TP.HCM
Phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10)
113 Phường Xóm Chiếu TP.HCM
Phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4)
114 Phường Xuân Hòa TP.HCM
Phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3)
115 Xã An Long BD
Các xã An Linh, Tân Long, An Long
116 Xã An Nhơn Tây TP.HCM
Các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây
117 Xã An Thới Đông TP.HCM
Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông
118 Xã Bà Điểm TP.HCM
Các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh, Bà Điểm
119 Xã Bàu Bàng BD Phần còn lại thị trấn Lai Uyên
120 Xã Bàu Lâm BR-VT Các xã Tân Lâm, Bàu Lâm
121 Xã Bắc Tân Uyên BD
Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định
122 Xã Bình Chánh TP.HCM
Các xã Tân Quý Tây, Bình Chánh, An Phú Tây
123 Xã Bình Châu BR-VT Không sáp nhập
124 Xã Bình Giã BR-VT
Các xã Bình Trung, Quảng Thành, Bình Giã
125 Xã Bình Hưng TP.HCM
Các xã Phong Phú, xã Bình Hưng, một phần phường 7 (Quận 8)
126 Xã Bình Khánh TP.HCM
Các xã Tam Thôn Hiệp, Bình Khánh, một phần xã An Thới Đông
127 Xã Bình Lợi TP.HCM Các xã Lê Minh Xuân, Bình Lợi
128 Xã Bình Mỹ TP.HCM
Các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú, Trung An
129 Xã Cần Giờ TP.HCM
Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ), Thị trấn Cần Thạnh
130 Xã Châu Đức BR-VT Các xã Cù Bị, Xà Bang
131 Xã Châu Pha BR-VT Các xã Tóc Tiên và Châu Pha
132 Xã Củ Chi TP.HCM
Các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An
133 Xã Dầu Tiếng BD
Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và một phần xã Định Hiệp
134 Xã Đất Đỏ BR-VT
Thị trấn Đất Đỏ, Xã Long Tân (huyện Long Đất), Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ
135 Xã Đông Thạnh TP.HCM
Các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình, Đông Thạnh
136 Xã Hiệp Phước TP.HCM
Các xã Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước
137 Xã Hòa Hiệp BR-VT Không sáp nhập
138 Xã Hòa Hội BR-VT
Các xã Hòa Hưng, Hòa Bình, Hòa Hội
139 Xã Hóc Môn TP.HCM
Các xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn
140 Xã Hồ Tràm BR-VT
Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận
141 Xã Hưng Long TP.HCM
Các xã Đa Phước, Qui Đức, Hưng Long
142 Xã Kim Long BR-VT
Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn
143 Xã Long Điền BR-VT Thị trấn Long Điền, Xã Tam An
144 Xã Long Hải BR-VT
Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng
145 Xã Long Hòa BD
Các xã Long Tân, Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh
146 Xã Long Sơn BR-VT Không sáp nhập
147 Xã Minh Thạnh BD
Xã Minh Hòa, một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh
148 Xã Ngãi Giao BR-VT
Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ
149 Xã Nghĩa Thành BR-VT Các xã Đá Bạc, Nghĩa Thành
150 Xã Nhà Bè TP.HCM
Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc
151 Xã Nhuận Đức TP.HCM
Các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ, Nhuận Đức
152 Xã Phú Giáo BD
Thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình, một phần xã Tam Lập
153 Xã Phú Hòa Đông TP.HCM
Các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông
154 Xã Phước Hải BR-VT
Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội
155 Xã Phước Hòa BD
Các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, một phần xã Tam Lập
156 Xã Phước Thành BD
Các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái, Phước Sang
157 Xã Tân An Hội TP.HCM
Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội
158 Xã Tân Nhựt TP.HCM
Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, một phần phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên và phường 16 (Quận 8)
159 Xã Tân Vĩnh Lộc TP.HCM
Các xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo
160 Xã Thái Mỹ TP.HCM
Các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh, Thái Mỹ
161 Xã Thanh An BD
Các xã Thanh An, một phần xã Định Hiệp, Thanh Tuyền và An Lập
162 Xã Thạnh An TP.HCM Không sáp nhập
163 Xã Thường Tân BD
Các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân, một phần xã Tân Mỹ
164 Xã Trừ Văn Thố BD
Xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II, một phần thị trấn Lai Uyên
165 Xã Vĩnh Lộc TP.HCM
Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai
166 Xã Xuân Sơn BR-VT
Các xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn
167 Xã Xuân Thới Sơn TP.HCM
Các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn
168 Xã Xuyên Mộc BR-VT
Các xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc

3. Tổng hợp danh sách tiêu biểu các phường, xã mới

Theo Nghị quyết 1685/NQ‑UBTVQH15, TP.HCM giảm từ 273 xuống còn 168 đơn vị cấp xã. Dưới đây là một số phường, xã nổi bật sau khi sáp nhập:

3.1 Quận 1 (từ 10 phường thành 4)

  • Phường Tân Định: gộp phường Tân Định + phần phường Đa Kao

  • Phường Sài Gòn: gộp phường Bến Nghé + phần Đa Kao, Nguyễn Thái Bình

  • Phường Bến Thành: phường Bến Thành + Phạm Ngũ Lão + các phần Cầu Ông Lãnh, Nguyễn Thái Bình

  • Phường Cầu Ông Lãnh: gộp các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang + phần Cầu Ông Lãnh

3.2 Quận 3 (10 phường sáp nhập thành 3)

  • Phường Bàn Cờ: gộp phường 1,2,3,5 + một phần phường 4

  • Phường Xuân Hòa: gộp phường Võ Thị Sáu + phần phường 4

  • Phường Nhiêu Lộc: gộp phường 9,11,12,14

3.3 Quận 4 (10 phường sáp nhập thành 3)

  • Phường Vĩnh Hội: phường 1, 3 + một phần các phường 2 và 4

  • Phường Khánh Hội: phường 8, 9 + phần phường 2, 4, 15

  • Phường Xóm Chiếu: phường 13, 16, 18 + phần phường 15

3.4 Quận 7 (4 phường mới)

  • Phường Tân Mỹ: sáp nhập phường Tân Phú + phần Phú Mỹ

  • Phường Tân Hưng: phường Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy

  • Phường Tân Thuận: phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây

  • Phường Phú Thuận: phường Phú Thuận + phần Phú Mỹ

3.5 Quận 8 (3 phường mới)

  • Phường Chánh Hưng: gộp phường Rạch Ông, Hưng Phú, phường 4 + phần phường 5

  • Phường Bình Đông: phường 6, 7 + phần phường 5, An Phú Tây

  • Phường Phú Định: phường Xóm Củi, 14, 15 + phần phường 16

Tổng hợp danh sách tiêu biểu các phường, xã mới
Tổng hợp danh sách tiêu biểu các phường, xã mới

4. Lời khuyên pháp lý khi điều chỉnh địa giới hành chính

Việc thay đổi địa giới hành chính tại TP.HCM có thể ảnh hưởng đến các giấy tờ pháp lý, thông tin cá nhân và hồ sơ giao dịch. Để đảm bảo quyền lợi, người dân và doanh nghiệp nên lưu ý:

4.1 Kiểm tra và cập nhật địa chỉ kịp thời

Các giấy tờ như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh, hóa đơn,... cần được điều chỉnh để tránh sai lệch thông tin gây cản trở thủ tục hành chính hoặc giao dịch dân sự.

4.2 Tận dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp

Việc điều chỉnh địa chỉ trên giấy tờ pháp lý nên thực hiện với sự hỗ trợ từ đơn vị có chuyên môn. Luật Ngọc Tín Phát hiện đang cung cấp dịch vụ tư vấn, cập nhật địa chỉ, chỉnh sửa hợp đồng, giấy tờ đất đai và đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, giúp tiết kiệm thời gian và hạn chế rủi ro pháp lý.

Lời khuyên pháp lý khi điều chỉnh địa giới hành chính
Lời khuyên pháp lý khi điều chỉnh địa giới hành chính

Việc điều chỉnh địa giới hành chính tại TP.HCM giúp nâng cao hiệu quả quản lý nhưng cũng kéo theo nhiều thay đổi pháp lý. Công ty Luật TNHH Ngọc Tín Phát cam kết hỗ trợ quý khách cập nhật hồ sơ, điều chỉnh giấy tờ và tư vấn các vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng, chính xác.

Liên hệ ngay để được tư vấn và đảm bảo an toàn pháp lý.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC TÍN PHÁT
Trụ sở: Tầng trệt, nhà số 22 Lý Thường Kiệt, Xã Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh
Hotline: 0988 599 725 - 0339 773 394
Email: ngoctinphat.law20624@gmail.com
MST: 0318544763 Cấp ngày 20/06/2020 bởi sở KHVĐT Tp. Hồ Chí Minh