Mức phạt vi phạm nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Thứ 7, 24/08/2024

Administrator

36

Thứ 7, 24/08/2024

Administrator

36

Tư vấn Luật hành chính tại Hóc Môn là một trong những dịch vụ tư vấn pháp luật trọng tâm của Công ty Luật TNHH Ngọc Tín Phát. Đội ngũ luật sư, luật sư, chuyên gia pháp luật sẵn sàng tư vấn, giải đáp mọi vướng mắc của bạn về Luật hành chính và mọi vướng mắc khác phát sinh theo yêu cầu của khách hàng tại Hóc Môn.

1. Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (sửa đổi tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP). Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe máy và ôtô sẽ tùy thuộc vào nồng độ cồn được đo trên 100 mililít máu hoặc 1 lít khí thở. Cụ thể như sau:

1.1. Mức phạt vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển xe ôtô

Ảnh minh họa

- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm c Khoản 6 Điều 5 chịu phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5).

- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/lít khí thở: Theo Điểm c Khoản 8 Điều 5 chịu phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5).

- Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm a Khoản 10 Điều 5 chịu phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5).

1.2. Mức phạt vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển xe máy

- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm c Khoản 6 Điều 6 chịu phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6).

- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/lít khí thở: Theo Điểm c Khoản 7 Điều 6 chịu phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6).

- Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm e Khoản 8 Điều 6 chịu phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6).

1.3. Mức phạt vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng

- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm c Khoản 6 Điều 7 chịu phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7).

- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/lít khí thở: Theo Điểm b Khoản 7 Điều 7 chịu phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7).

- Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm a Khoản 9 Điều 7 chịu phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng.

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7).

1.4. Mức phạt vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển xe đạp

Ảnh minh họa

- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm q Khoản 1 Điều 8 chịu phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng.

- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/lít khí thở: Theo Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP chịu phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến ngàn đồng.

- Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Theo Điểm c Khoản 4 Điều 8 chịu phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng.

2. Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?

Quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 người vi phạm nồng độ cồn phải chịu hình thức xử phạt là tạm giữ xe (hay tạm giữ phương tiện)

Người có thẩm quyền xử phạt nồng độ cồn được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn kể trên.
 
Như vậy, vi phạm nồng độ cồn có thể bị giữ xe đến 07 ngày.
 
Lưu ý: đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 

Nếu còn vướng mắc về Quy định mức phạt vi phạm nồng độ cồn hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ cho chúng tôi qua số điện thoại 0902352891 hoặc email ngoctinphat.law.20624@gmail.com để được các chuyên gia Luật sư hỗ trợ tư vấn miễn phí. Trân trọng!